Phân tử x gồm một nguyên tử A liên kết với hai nguyên tố Oxi. Phân tử x nặng gấp Canxi axit (CaO) 1,07 lần
a) Hãy tính khối lượng bằng gam của một phân tử x
b) Xác định công thức hoá học của x
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)
ta có:
\(1X+3O=80\)
\(X+3.16=80\)
\(X+48=80\)
\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn nguyên tử Oxi 4 lần
a) tính phân tử khối của hợp chất
B) xác định nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
Câu 7:Hợp chất A gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử oxi 1,4375 lần
a)Tính phân tử khối của hợp chất A.
b)Tìm nguyên tố hóa học X, viết kí hiệu hóa học của hợp chất A.
c)So sánh X và nguyên tố lưu huỳnh.
a)
PTK = $M_{O_2}.1,4375 = 32.1,4375 = 46(đvC)$
b)
Ta có : $X + 16.2 = 46$ suy ra X = 14
Vậy X là nguyên tố Nito, KHHH : N
c)
$M_{X} : M_S = 14 : 32 = 0,4375 < 1$
Do đó nguyên tố lưu huỳnh nặng hơn nguyên tố X
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
a) Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
b) Hợp chất Fe(OH)x có phân tử khối gấp 7,5 lần nguyên tử khối của nguyên tử cacbon. Tìm x.
c) Một oxit có công thức hóa học CuxO có phân tử khối là 144. Tìm x.
d) Cho công thức hóa học của X với Cl là XCl, công thức hóa học của Y với H là HY. Tìm công thức của hợp chất giữa X và Y
a. Gọi CTHH của A là: XH4
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_4}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{2}=8\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_4}=16\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_4}=NTK_X+1.4=16\left(g\right)\)
=> NTKX = 12(đvC)
=> X là cacbon (C)
=> CTHH của A là: CH4
b. Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{Fe\left(OH\right)_x}{C}}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{M_C}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{12}=7,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=90\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+\left(16+1\right).x=90\left(g\right)\)
=> x = 2
c.
Ta có: \(PTK_{Cu_xO}=64.x+16=144\left(đvC\right)\)
=> x = 2
d. Ta có: \(\overset{\left(a\right)}{X}\overset{\left(I\right)}{Cl}\)
Ta có: a . 1 = I . 1
=> a = I
Vậy hóa trị của X là (I)
Ta lại có: \(\overset{\left(I\right)}{H}\overset{\left(b\right)}{Y}\)
Ta có: I . 1 = b . 1
=> b = I
Vậy hóa trị của Y là I
=> CT của hợp chất giữa X và Y là: XY
Câu 3 : phân tử một hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 32 lần
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X , Cho biết tên và kí hiệu hóa
c. học của X
Gọi CTHH là XO2
a. Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{XO_2}{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{2}=32\left(lần\right)\)
=> \(M_{XO_2}=PTK_{XO_2}=64\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{XO_2}=NTK_X+16.2=64\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
a, PTKhidro = 1.2 = 2đvC
PTKhợp chất = 32 . 2 =64 đvC
b, NTKX = 64 - 16.2 =32đvC
X là nguyên tố Lưu huỳnh. KHHH của X là S
biết \(M_{H_2}=1.2=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{hợpchất}=2.32=64\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh\(\left(S\right)\)
một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử o nặng hơn nguyên tử Oxi 5 lần
a. tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X Cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a)
$M_{hợp\ chất} = M_O.5 = 16.5 = 80(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $XO_3$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16.3 = 80$
Suy ra : X = 32
X là lưu huỳnh, kí hiệu là S
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí A bằng MA = 22.2 = 44 g/mol
b) Ta có công thức của khí A là XO2
Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 \(\rightarrow\) MX = 12
Vậy X là Carbon(C)
Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
\(a)Có:d_{A/H_2}=\dfrac{M_A}{2}=22\\ \Rightarrow M_A=44g/mol\\ b)CTPT\left(A\right):XO_2\\ M_A=M_X+16.2=44\\ \Rightarrow M_X=12g/mol\\ \Rightarrow X.là.carbon\\ \Rightarrow CTPT\left(A\right):CO_2\)
a, \(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b, A có CTHH dạng XO2
⇒ MX + 16.2 = 44 ⇒ MX = 12 (g/mol)
→ X là C.
Vậy: CTHH của A là CO2
a) Khí A có tỉ khối đối với \(H_2\) là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí \(A\) bằng:
\(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b) Ta có công thức của khí \(A\) là \(XO_2\)
Do \(M_A=44\) nên \(M_X+2.16=44\rightarrow M_X=12\)
Công thức hoá học của phân tử khí A là \(CO_2\)